Thủ tục đăng ký học bằng lái xe B2

Bạn có dự định thi bằng lái B2 và vẫn chưa biết hồ sơ đăng ký thi bằng lái B2 gồm những gì? Vậy thì hãy đăng kí ngay để trở thành học viên của Trung Tâm Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe Màu Hoa Đỏ và cùng chuẩn bị theo các bước như sau.

Xem tiếp...

NHỮNG NỘI DUNG CƠ BẢN CỦ LUẬT GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1.1.PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH

Luật giao thông đường bộ quy định về quy tắc giao thông đường bộ; kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; phương tiện và người giao thông đường bộ; vận tải đường bộ và quản lý nhà nước về giao thông đường bộ.

1.2.ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

Luật giao thông đường bộ áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến giao thông đường bộ trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

1.3.GIẢI THÍCH TỪ NGỮ

Các từ ngữ trong Luật giao thông đường bộ được hiểu như sau:

1.Đường bộ gồm đường, cầu đường bộ, hầm đường bộ, bến phà đường bộ

2.Công trình đường bộ gồm đường bộ, nơi dừng xe, đỗ xe trên đường bộ, đèn tín hiệu, biển báo hiệu, vạch kẻ đường, cọc tiêu, rào chắn, đảo giao thông, dải phân cách, cột sây số, tường kè, hệ thống thoát nước, trạm kiểm tra tải trọng xe, trạm thu phí và các công trình, thiết bị phụ trợ đường bộ khác.

3.Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ gồm công trình đường bộ, bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ và các công trình phụ trợ khác trên đường bộ phục vụ giao thông và hành lang an toàn đường bộ.

4.Đất của đường bộ là phần đất trên đó công trình đường bộ được xây dựng và phần dất dọc 2 bên đường bộ để quản lý, bảo trì, bảo vệ công trình đường bộ.

5.Hành lang an toàn đường bộ là dải đất dọc 2 bên đất của đường bộ, tính từ mép ngoài đất của đường bộ ra 2 bên để đảm bảo an toàn giao thông đường bộ

6.Phần đường xe chạy là phần của đường bộ được sử dụng cho phương tiện giao thong qua lại.

7.Làn đường là 1 phần của đường xe chạy được chia theo chiều dọc của đường, có bề rộng cho đủ cho xe chạy an toàn

8.Khổ giới hạn của đường bộ là khoảng trống có kích thước giới hạn về chiều cao, chiều rộng cùa đường, cầu, bến phà, hầm đường bộ cảu các xe kể cả hang hóa xếp trên xe đi qua được an toàn.

9.Đường phố là dường đô thị, gồm long đường và hè phố

10.Dải phân cách là bộ phận của đường để phân chia mặt đường thành 2 chiều xe chạy  riêng biệt hoặc để phân chia phần đường của xe cơ giới và xe thô sơ.Dải phân cách gồm loại di dộng và loại cố định.

11.Nơi đường giao nhau cùng  mức (sau đây gọi là đường giao nhau) là nơi 2 hay nhiều đường bộ gặp nhau trên cùng 1 mặt phẳng, gồm cả mặt bằng hình thành vị trí giao nhau đó

12.Đường cao tốc là đường dành cho xe cơ giới, có dải phân cách chia đường cho xe chày chiều riêng biệt; không giao nhau cùng mức với 1 hoặc các đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, đảm bào giao thông lien tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những thời điềm nhất định.

13.Đường chính là đường đảm bảo giao thong chủ yếu trong khu vực

14.Đường nhánh là đường nối vào đường chính.

15.Đường ưu tiên là đường mà trên đó phương tiên tham gia giao thong đường bộ được các phương tiện giao thong đến từ các hướng khác nhường đường khi qua nơi đường giao nhau, được cắm biển báo đường ưu tiên

16.Đường gom là đường để gom hệ thống đường giao thông nội bộ của các khu đô thị, công nghiệp, kinh tế, dân cư, thương mại – dịch vụ và các đường khác vào đường chính hoặc vào đường nhánh trước khi đấu nối vào đường chính.

17.Phương tiện giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ.

18.Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (sau đây gọi là xe cơ giới) gồm ô tô,; máy kéo; ro mo1oc hoặc sơ mi rơ móoc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô 2 bánh; xe mô tô 3 bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các laoi5 xe tương tự.

19.Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (sau đây gọi là xe thô sơ) gồm xe đạp ( kể cả xe đạp máy), xe xích lô, xe lăn dung cho người khuyết tật, xe súc vật kéo và các loại xe tương tự.

20.Xe máy chuyên dung gồm xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh có tham gia giao thông đường bộ.

21.Phương tiện tham gia giao thông đường bộ gồm phương tiện tham gia giao thông đường bộ và xe máy chuyên dung.

22.Người tham gia giao thông  gồm người điều khiển, người sử dụng phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều khiển; dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.

23.Người điều khiển phương tiện gồm người điều khiển xe cơ giới, xe thô sơ, xe máy chuyên dung tham gia giao thông đường bộ.

24.Người lái xe là người điều khiển xe cơ giới

25.Người điều khiển giao thông là cảnh sát giao thông; người được giao nhiệm vụ hướng dẫn giao thông tại nơi thi công, nơi ùn tắc giao thông, ở bến phà, tại cầu đường bộ đi chung với đường sắt

26.Hành khách là người được chở trên phương tiện vận tải hành khách đường bộ có trả tiền.

27.Hành lý là vật phẩm mà hành khách mang theo trên  cùng  phương tiện hoặc gửi theo phương tiện khác.

28.Hàng hóa là máy móc , thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu , hang tiêu dùng, động vật sống và các động sản khác được vận chuyển bằng phương tiện giao thông đường bộ

29.Hàng nguy hiểm là hang hóa có chứa các chất nguy hiểm khi chở trên đường có khả năng gây nguy hại đến tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

30.Vận tải đường bộ là hoạt động sử dụng phương tiện giao thông đường bộ để vận chuyển người, hang hóa trên đường bộ.

31.Người vận tải là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện giao thông đường bộ để thực hiện hoạt động vận tải đường bộ.

32.Cơ quan quản lý đường bộ là cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành thuộc bộ giao thong vận tải; cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gội chung là cấp tỉnh), Uy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện; ủy ban nhân dân xã, phường , thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã)

1.4.NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ

1.Hoạt động giao thông đường bộ phải đảm bảo thông suốt, trật tự, an toàn, hiệu quả; góp phần phát triển kinh tế- xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh và bảo vệ môi trường.

2.Phát triển giao thông đường bộ theo quy hoạch, tùng bước hiện đại và đồng bộ; gắn kết phương thức vận tải đường bộ với các phương thức vận tải khác.

3.Quản lý hoạt động giao thông đường bộ được thực hiện thống nhất trên cơ sở phân công, phân cấp trách nhiệm, quyền hạn cụ thể, đồng thời có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ, ngành và chính quyền địa phương các cấp.

4.Bảo đảm trật tự, an toàn giao thông đường bộ là trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân

5.Người tham gia giao thông phải có ý thức tự giác, nghiêm chỉnh chấp hành quy tắc giao thông, giữ gìn an toàn cho mình và cho người khác.Chủ phương tiện và người điều khiển phuông tiện phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đảm bảo an toàn của phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

6.Mọi hành vi vi phạm pháp luật giao thông đường bộ phải được phát hiện, ngăn chặn kịp thời, xử lý nghiêm minh, đúng pháp luật.

1.5. CÁC HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM

1. Phá hoại đường, cầu, hầm, bến phà đường bộ, đèn tín hiệu, cọc tiêu, biển báo hiệu, gương cầu, dải phân cách, hệ thông thoát nước va các công trình, thiết bị khác thuộc kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.

2. Đào, khoan, xẻ đường trái phép; đặt, để chướng ngại vật trái phép trên đường; đặt, rải vật nhọn, đổ chất gây trơn trên đường; để trái phép vật liệu, phế thải, thải rác ra đường, đấu nối trái phép vào đường chính; lấn, chiếm hoặc sử dụng rái phép đất của đường bộ, hành lang an toàn đường bộ; tự ý tháo mở nắp cống, tháo dỡ, di chuyển trái phép hoặc làm sai lệch công trình đường bộ.

3. Sử dụng lòng đường, lề đường, hè phố trái phép.

4. Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không  bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ.

5. Thay đổi tổng thành, linh kiện, phụ kiện xe cơ giới để tạm thời đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của xe khi đi kiểm định.

6. Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép, lạng lách, đánh võng.

7. Điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể co chất ma túy.

8. Điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn.

Điều khiển xe mô tô, máy kéo, xe gắn máy mà trong máu có nồng độ cồn vượt quá 50miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở.

9. Điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định.

Điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ không có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ, bằng hoặc chứng chỉ điều khiển xe chuyên dùng.

10. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ.

11. Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu.

12. Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi trong thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ, bấm còi hơi, sử dụng đèn chiếu xe trong đô thị và khu đông dân cư, trừ các xe được quyền ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định của Luật Giao thông đường bộ.

13. Lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe cơ giới; sử dụng thiết bị âm thanh gây mất trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng.

14. Vận chuyển hàng cấm lưu thông, vận chuyển trái phép hoặc không thực hiện đầy đủ các quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm, động vật hoang dã.

15. Đe dọa, xúc phạm, tranh giành, lôi kéo hành khách; bắt ép hành khách sử dụng dịch vụ ngoài ý muốn; chuyển tải, xuống khách hoặc các hành vi khác nhằm trốn tránh phát hiện xe chở quá tải, quá số người quy định.

16. Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô khi không đáp ứng đủ điều kiện kinh doanh theo quy định.

17. Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm.

18. Khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông.

19. Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn.

20. Lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông.

21. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn, nghề nghiệp của bản thân hoặc người khác để vi phạm pháp luật về giao thông đường bộ.

22. Sản xuất, sử dụng trái phép hoặc mua, bán biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.

23. Hành vi vi phạm quy tắc giao thông đường bộ, hành vi khác gây nguy hiểm cho người và phương tiện tham gia giao thông đường bộ.

Quá trình học và thi lấy bằng lái xe B2

Quá trình học và thi bằng lái ô tô B2 gồm những bước như thế nào, thời gian học bao lâu và chúng ta sẽ học những gì trong khóa học? Mời các bạn tham khảo các thông tin dưới đây để hiểu rõ hơn về quy trình đào tạo bằng lái xe B2 của Trung Tâm Đào Tạo & Sát Hạch Lái Xe Màu Hoa Đỏ

 

Xem tiếp...

SÁT HẠCH LÁI XE

P1000693-sua

Học viên phải trải qua phải trải qua hai kỳ thi:

 - Thi chứng chỉ nghề: Hình thức thi này do Trung Tâm  tự tổ chức thi và chấm. Xe thi của Trung Tâm, giám khảo là giáo viên của Trung Tâm . Có hai môn thi là lý thuyết và thực hành lái xe trong sa hình.

 - Thi sát hạch cấp bằng: Hình thức thi này do Sở Giao thông công chính tổ chức thi và chấm. Giám khảo là người của Sở. Có ba môn thi là là lý thuyết, thực hành lái xe trong sa hình và lái xe trên đường trường. 

Xem tiếp...

Giới thiệu 10 bài thi sa hình

 

xuatphat1

 

 

                    HƯỚNG DẪN 10 BÀI THI SA HÌNH

 

Xem tiếp...

Biển Báo Hiệu Luật Giao Thông Đường Bộ Việt Nam

  • 5
  • 2
  • 3
  • 1
  • 4
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12